Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Quyết định về công bố mục tiêu chất lượng năm 2022 xã Điền Lộc
Ngày cập nhật 18/01/2022

Ngày 04/01/2022, UBND xã Điền Lộc ban hành Quyết định số 01/QĐ-UBND về công bố mục tiêu chất lượng năm 2022 với những nội dung sau:

                                                                  MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2022

                               (Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của UBND xã)

 

    1. Phấn đấu 14/14 chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội của xã năm 2022 đạt và vượt kế hoạch đề ra, cụ thể:

     1. Tổng giá trị sản xuất tăng hơn 15% so với năm 2021;

     2. Giá trị sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp 34% ; thương mại dịch vụ 40%; ngành nghề -TTCN 26%;        

    3. Diện tích canh tác lúa 625 ha, Năng suất bình quân cây lúa 62tạ/ha; tổng sản lượng 3875 tấn; cơ cấu giống cấp I và xác nhận 98%. Diện tích lúa chất lượng cao 165ha, Diện tích rau màu 50 ha; diện tích trồng sen 20 ha;

    4. Đàn bò, trâu 450 con, trong đó bò lai 55%; tái đàn lợn 2.000 con; gia cầm 100.000 con.

    5. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản nuôi tôm trên cát nhóm hộ 10ha.( nhóm hộ)

    6. Giá trị sản xuất trên 135.000.000đ/ha/ năm.

    7. Thu nhập bình quân đầu người  50.000.000đ/năm.

    8. Tổng thu ngân sách xã tại địa bàn tăng từ 13-15 % so với năm 2021 tổng thu ngân sách năm 2022 là 36,358 tỷ, trong đó thu tiền sử dụng đất 35 tỷ đồng.

   9. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 200 tỷ đồng (trên địa bàn đang đầu tư đường cứu hộ cứu nạn và các công trình phát triển đô thị), trong đó vốn đầu tư xây dựng  từ ngân sách nhà nước do xã quản lý 10,5 tỷ đồng.

   10. 100% thôn thực hiện phân loại rác tại nguồn

   11. Tỷ lệ huy động học sinh đến trường: nhà trẻ trên 35%; mẫu giáo trên 99%, (trong đó trẻ 5 tuổi 100%), Tiểu học 100%, Trung học cơ sở trên 99%, và duy trì phổ cập trẻ em 5 tuổi. Tiểu học đúng độ tuổi, Phổ cập trung hộc mức độ 3

   12. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%/năm, tỷ lệ người sinh con thứ 3 trở lên dưới 14%. Trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 6%.

   13. Tập huấn  nghề ngắn hạn 300 lao động; Giới thiệu việc làm mới cho 300 lao động, 10 lao động đi làm việc ở nước nước ngoài; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm 45%.

   14.  Tỉ lệ hộ nghèo cuối năm còn 3,3% ( theo chuẩn mới)

    2. Tối thiểu 40% cuộc họp được rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp không giấy tờ-Ecabinet.

    3. Tối thiểu 98% ý kiến chỉ đạo, kết luận của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện được hoàn thành đúng thời; 100% ý kiến chỉ đạo của UBND xã, Chủ tịch UBND xã có quy định thời hạn hoàn thành được theo dõi, đôn đốc

    4. Tối thiểu 97% văn bản đi/tổng số văn bản đi của của UBND xã (ngoại trừ các văn bản mật) được ký số và luân chuyển trên môi trường mạng.

    6. Tối thiểu 96% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc hành vi hành chính của cá nhân, tổ chức được xử lý dứt điểm; 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận và xử lý, được giao xử lý và kiến nghị xử lý kịp thời, đảm bảo đúng quy định và quy trình tại UBND xã.

    7. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính được thực hiện đúng quy trình theo tiêu chuẩn ISO, trong đó:

    - Tối thiểu 95% hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của UBND xã được giải quyết đúng hạn.

   - Tối thiểu 95 % hồ sơ trễ, chậm giải quyết có văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

    8. 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tối thiểu có 50% TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Bộ phận một cửa xã.

    9. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận một cửa.

    11. Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

   12. Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

    13. Tối thiểu 70% Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trên tổng Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. Tối thiểu 70% Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trên tổng Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

    14. Tối thiểu 60% Thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI. Trong đó:

    - Tối thiểu 15% hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI trên tổng hồ sơ tiếp nhận của đơn vị tại.

    - Tối thiểu 15% kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI trên tổng số hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị.

    15. Tối thiểu 90% ý kiến phản ánh từ Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh của tỉnh được xử lý đúng hạn.

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 610.527
Truy cập hiện tại 91